Hôm nay,  

Danh Từ Thẩm Mỹ Cần Dùng Trong Nghề

04/06/200500:00:00(Xem: 1965)
Laser removal: Một phương phàp dùng laser để sửa chữa màu da bị trục trặc không đều nhau và những mạch máu nhỏ bị đông tụ ửng trên da.
Laser resurfacing: Phương pháp dùng laser để làm kích thích làn da, giúp làm co tế bào, làm da trơn tru mịn màng.
Leave-in-condition: Một loại thuốc dưỡng tóc nhẹ, được chế tạo để có thể giữ luôn trên mái tóc chớ không xả ra.
Level: một từ dùng để chỉ về từng nhóm màu dùng để nhuộm tóc như màu blonde, red, brown, hay black.
Lowlight: Một phương pháp sửa chữa khi màu tẩy quá lố.

Mask: Sản phẩm dưỡng da giữ trên da trong một thời gian giới hạn để làm sạch lỗ chân lông và tróc nhẹ lớp tế bào chết nằm ngoài cùng của da. Sản phẩm này chế tạo nhiều dạng khác nhau như bằng chất bùn ẩm, loạii lột ra sau khi khô, loại nhám chà sát, và loại mềm dịu.
Matte: Từ chỉ thể bình thường, không chứa chất bóng láng.
Melanin: Một vật chất tạo màu sắc của da theo giống dân tự nhiên ( da vàng, da trắng, da đen, da đỏ, da nâu).
Melasma: Tình trạng da bị những đốm nhỏ màu đậm, hay có ở những chỗ như gò má, chung quanh mủi , trên trán , có từ gọi là "mask of pregnancy " cũng đồng một nghĩa.
Mica: Phấn mắt loại có kim tuyến co những hạt li ti vướng vô mắt , làm cho mắt bị đỏ và khó chịu.
Phương Anh

Gửi ý kiến của bạn
Vui lòng nhập tiếng Việt có dấu. Cách gõ tiếng Việt có dấu ==> https://youtu.be/ngEjjyOByH4
Tên của bạn
Email của bạn
)
DB Derek Trần: Tôi làm tất cả để bảo vệ cộng đồng mình trong vấn đề di trú

NHẬN TIN QUA EMAIL
Vui lòng nhập địa chỉ email muốn nhận.