Ask NAPCA (National Asian Pacific Center on Aging):
Lệ phí Medicare của năm 2014
Chúng tôi là một trung tâm bảo vệ quyền lợi của những người cao niên Châu-Á ở nước Mỹ, về sức khỏe để cho sinh hoạt phẩm chất tốt hơn. Mỗi hai tuần chúng tôi có đăng một mục trên báo, để quý vị hiểu nhiều hơn những quyền lợi về bảo hiểm sức khỏe, và lợi ích. Chúng tôi sẽ trả lời qúy vị những câu hỏi miễn phí. Xin quý vị gửi cái địa chỉ sau đây (qúy vị không cần kèm theo một bao thơ có tem, nhưng cần ghi rõ cái địa chỉ của qúy vị, để chúng tôi gửi thư trả lời): Ask NAPCA Mục Riêng Biệt, 1511 Third Ave, Suite 914, Seattle, WA 98101-1667
Câu hỏi:
Xin cho biết lệ phí của Medicare, tiền khấu trừ và tiền phụ trả của năm 2014 là bao nhiêu?
(Độc giả ở Seattle Tiểu Bang Washington)
Trả lời:
Cám ơn lá thư của qúy vị. Chúng tôi sẽ trả lời như sau đây:
Chúng tôi xin đưa ra những tin căn bản về Medicare để quý vị tham khảo.
Lệ phí Medicare Phần A (bảo hiểm bệnh viện)
Lệ phí Phần A mỗi tháng:
Phần nhiều quý vị không phải trả lệ phí Phần A, vì khi đi làm quý vị đã đóng thuế Medicare. Nếu quý vị không được miễn phí Phần A, quý vị phải đóng lệ phí là $426 một tháng, (cho những người có 30-39 tín chỉ lệ phí $234 một tháng)
Nằm bệnh viện
Trong năm 2014 phải trả
$1,216 kấu trừ cho mỗi lần
$0 cho 60 ngày đầu cho mỗi lần
$304 mỗi ngày từ 61 – 90 cho mỗi lần
$608 “một ngày dự trữ suốt đời” sau 90 ngày cho mỗi lần
(tối đa quá 60 ngày trong đời)
Nằm bệnh viện và y-tá chuyên môn săn sóc
Trong năm 2014
$0 cho 20 ngày đầu cho mỗi lần
$152 một ngày, từ 21-100 ngày cho mỗi lần
Trả toàn phần sau 100 ngày cho mỗi lần
Lệ phí Medicare Phần B (bảo hiểm y-tế)
Quý vị phải trả lệ phí hàng tháng. Phần nhiều quý vị trả với giá căn bản. Nhưng, nếu căn cứ vào thuế lợi tức của 2 năm trước đó cao hơn số lợi tức căn bản, quý vị có thể phải trả cao hơn.
Nếu lợi tức của năm 2012 là | Quý vị trả (năm 2014) | ||
Khai thuế riêng | Khai thuế chung | Kết hôn khai thuế riêng | |
$85,000 hoặc dưới | $170,000 hoặc dưới | $85,000 hoặc dưới | $104.90 |
Trên $85,000 Cho đến $107,000 | Trên $170,000 Cho đến $214,000 | N/A | $146.90 |
trên $107,000 cho đến $160,000 | trên $214,000 cho đến $320,000 | N/A | $209.80 |
Trên $160,000 cho đến $214,000 | trên $320,000 cho đến $428,000 | Trên $85,000 cho đến $129,000 | $272.70 |
trên $214,000 | trên $428,000 | trên $129,000 | $335.70 |
Nếu quý vị có những câu hỏi về Phần B xin gọi cho sở An Sinh Xã Hội ở số 1-800-772-1213. Quý vị dùng TTY gọi số 1-800-325-0778. Nếu quý vị ghi danh trễ bị phạt số tiền sẽ cao hơn.
Khấu trừ của Phần B $147 cho một năm
Quý vị phải trả 20% sau khi Medicare đã chấp thuận trả cho bác sĩ (kể cả bác sĩ trong lúc quý vị năm bệnh viện) điều trị ngoại trú và những dụng cụ y-khoa.
Lệ phí Medicare Advantage Plans (Part C) và Medicare Prescription Drug Plans (Part D).
Hãy lên mạng www.medicare.gov/chọn một chương trình và lệ phí. Quý vị có thể gọi số 1-800-MEDICARE (1-800-633-4227) quý vị dùng TTY xin gọi số 1-877-486-2048. Quý vị có thể gọi cho chương trình quý vị chọn hoặc gọi cho Health Insurance Assistance Program.
Lệ phí mỗi tháng cho Phần D
Bản chiết tính sau đây phỏng chừng lệ phí hàng tháng, căn cứ vào lợi tức của quý vị. Nếu lợi tức của quý vị hơn số ấn định, quý vị thải cộng thêm một số tiền vào lệ phí hàng tháng, tùy thuộc vào lợi tức của quý vị.
Nếu lợi tức hàng năm 2012 | Quý vị (trả 2014) | ||
Khai thuế riêng | Khai thuế chung | Kết hôn khai thuế riêng | |
$85,000 hoặc dưới | $170,000 hoặc dưới | $85,000 hoặc dưới | Lệ phí của chương trình |
trên $85,000 cho đến $107,000 | trên $170,000 cho đên $214,000 | N/A | $12.10 + lệ phí của chương trình |
trên $107,000 cho đến $160,000 | trên $214,000 cho đến $320,000 | N/A | $31.10 + lệ phí của chương trình |
trên $160,000 cho đến $214,000 | trên $320,000 cho đến $$428,000 | trên $85,000 cho đến $129,000 | $50.20 + lệ phí của chương trình |
trên $214,000 | trên $428,000 | trên $129,000 | $69.30 + lệ phí của chương trình |
Lệ phí năm 2014 Part D căn bản trên toàn quốc- $32.42
Số tiền phỏng chừng tính trên của Phần D là ghi danh trễ bị phạt và điều chỉnh theo số lợi tức trong bản chiết tính trên. Số lệ phí có thể thay đổi mỗi năm. Hãy coi cuốn cẩm nang Medicare & You hoặc lên mạng www.medicare.govđể tham khảo thêm tin tức.
Hãy lên mạng www.medicare.govđể tìm thêm những giá biểu của Medicare.
Để có thêm chi tiết về Medicare, An Sinh Xã Hội hoặc những tin liên quan xin lên mạng www.napca.org.
Lời ghi chú: Nếu qúy vị là người thu nhập thấp (low income) và tài sản ít, đã hưởng bảo hiểm y-tế (Medicare), thì cũng có thể xin được tiền phụ thêm (Low Income Subsidy) của chính phủ tiểu bang, họ giúp đỡ cho một số tiền về mua thuốc theo toa. Nếu qúy vị nào đã đủ tư cách mà chưa xin bảo hiểm y-tế Phần D (bảo hiểm mua thuốc theo toa), nếu qúy vị đã được chấp nhận thì sẽ không bị phạt. Đồng thời qúy vị đã có Medicare và Medicaid, trong trừơng hợp cần thì qúy vị có thể thay đổi chương trình khác, mỗi tháng chỉ được đổi một lần. Nếu qúy vị có gì thắc mắc, cứ xin vui lòng gọi cho NAPCA số điện thọa nói tiếng Việt miễn phí này:
1-800-582-4336 để được hướng dẫn và giúp đỡ.
(NAPCA xin trả lời qúy vị)