Hôm nay,  

Từ Ngữ Trong Nghề: Cắt Tỉa Tóc

3/20/200400:00:00(View: 2602)
Back-combing - Đánh rối tóc: là cách cầm một nhánh tóc đánh ngược vô da đầu. Những tiếng gọi khác nhau cho kiểu này: teasing, ratting, matting, French cacing
Basic Hair Shaping - Căn bản cắt tóc: Phương pháp cắt, tỉa tóc một cách không quá dài cũng không quá ngắn , tiện cho việc chải thành nhiều kiểu tóc
Blunt Cutting - Cắt bằng : Cắt bỏ hẳn đuôi tóc, không vót nhọn
Dry Cutting - Cắt khô : Cắt bằng kéo khi tóc còn khô
Effilating - Nhấp tóc bằng kéo : Cách gọi của người Pháp cho kiểu Slithering
Feather Edge : Cắt tóc từ ngắn lần dài ra bằng kéo, dao bào, hay tông đơ

Guideline - Đường làm chuẩn : Một lớp tóc dưới ót hay hai bên được cắt một cở nhứt định nào đó . Hàng tóc này sẽ dung làm chuẩn để cắt phần tóc còn lại , giúp cho mái tóc cắt xong có một hình thể của kiểu tóc .
Hair Shaping -Cắt tỉa tóc : Sự bào mỏng, vót đuôi tóc hay cắt ngắn bằng kéo, kéo răng cưa , hay dao bào, cố ý cho mái tóc có một hình thể như ý muốn .
Hair Shaping xài thế cho chữ Hair Cutting.
Hair Styling - Chải kiểu : Sửa đổi mái tóc cho có nhiều kiểu khác nhau . Khi thẩm mỹ viên có ý định chải một kiểu tóc nào , phải tùy theo khuôn mặt, cở đầu, và mùa trong năm (xuân , hạ, thu, đông ) mà cắt cho hợp
Hairstylish - Thợ chải tóc : Người có khả năng kỷ thuật và mỹ thuật để ra ý kiến, tạo nên những kiểu tóc mới lạ, đẹp mắt, hấp dẩn.

Send comment
Vui lòng nhập tiếng Việt có dấu.Cách gõ tiếng Việt có dấu ==> https://youtu.be/ngEjjyOByH4
Your Name
Your email address
)
Bạn tôi, nhiều người lên đường và khi về phép thăm nhà đã mang thêm một số ngôn ngữ lạ. Họ nói về những cánh rừng biên giới, về đồn bót, về sình lầy miền Tây, về những cuộc xung phong giữa mưa đạn, về người chết, và đàn bà. Tôi nghe ngạc nhiên và thấy mình không hiểu bao nhiêu về cuộc đời. Bấy giờ tôi
NHẬN TIN QUA EMAIL
Vui lòng nhập địa chỉ email muốn nhận.