Kiến Thức Tổng Quát Ngành Thẩm Mỹ: Giải thích Từ Chuyên Môn...
Trương Ngọc Bảo Xuân
NHỮNG DANH TỪ CHUYÊN MÔN VỀ NGÀNH NHUỘM VÀ TẨY TÓC.
Accent color: Chất màu đậm đặc, dùng để pha với thuốc nhuộm loại vĩnh viễn, loại lưng chừng, hay loại tạm thời cho nổi màu lên hay làm dịu màu xuống.
ACID: dung dịch có cường độ pH nhẹ hơn 7.0 trên độ kế pH.
ACTIVATOR: Còn có tên là booster, accelerator, protenator hay catalyst, là chất dùng để làm tăng tác động của một, hay nhiều hóa chất.
ALKALINE: chất kiềm, có cường độ pH cao hơn 7.0 trên độ kế pH. Đây là chất đối nghịch với chất acid.
ALLERGY: sự dị ứng (phản ứng) đối với thuốc men, hóa chất , thức ăn, hay môi trường sống chung quanh của cơ thể con người.
ALLERGY TEST: còn gọi là patch test, predisposition test, hay skin test, là cách thử một phần nhỏ trên da để biết trước làn da có bị dị ứng với hóa chất hay không.
AMINO ACIDS: Phân tử bồi dưỡng của cơ thể. Có khoảng 22 loại phân tử khác nhau để tạo thành chất bồi dưỡng nầy.
AMMONIA: chất hơi chứa đựng hydrogen và nitrogen pha với nước được gọi là ammonia. Chất hơi không màu nầy pha với thuốc nhuộm để làm lớp màng ngoài của sợi tóc bị phồng lên. Khi pha với chất hydrogen peroxide làm tăng tác động phân màu của sắc tố tóc, dễ dàng cho phân tử của thuốc nhuộm tác động nhanh chóng hơn.
AMMONIUM HYDROXIDE: thường dùng trong công thức pha chế thuốc nhuộm tóc, thuốc tẩy tóc, và thuốc kéo thẳng tóc.
ANALYSIS HAIR: sự phân loại tóc để biết tóc thuộc loại nào, tình trạng ra sao và màu sắc thật của tóc.
ASH: đây là một màu được tạo ra bởi sự pha trộn của màu xanh cây, xanh dương, tím, hay xám. Có thể dùng để khử những màu sắc thuộc nhóm màu ấm (những màu có sắc đỏ, cam, vàng).
AQUEOUS: danh từ để ám chỉ những dung dịch nào có thành phần chính là nước.
BASE: danh từ thông thường ám chỉ chất kiềm alkaline.
BASE COLOR: gốc màu của một màu sắc pha nào đó.
BLEEDING: ám chỉ việc làm cẩu thả khi đan tóc ra bọc giấy bạc để tẩy tóc gói không kỹ để thuốc tẩy bị phồng lên và chảy ra ngoài làm lan trên da đầu.
BLENDING: làm cho lan đều màu sắc.
BLONDING: danh từ ám chỉ việc tẩy tóc.
BONDS: nguyên tử nối kết với nhau tạo thành phân tử.
BRASSY TONE: sắc đỏ, cam, hay đồng đỏ trong sợi tóc.
BREAKAGE: Sợi tóc bị chẻ đuôi và dễ bị đứt.
CAUSTIC: hóa chất với cao độ của chất kiềm có đặc tính tiêu hủy tế bào.
CERTIFIED COLOR: Loại màu sắc được Hội đồng kiểm duyệt thực phẩm và thuốc (FDA) chấp nhận.
CETYL ALCOHOL: chất rượu cồn pha với chất dầu mỡ làm dung dịch đậm đặc.
CHELATING STABILIZER: phân tử dùng để nối kết chất sắc và làm cho chất nầy không hoạt động.
CHEMICAL CHANGE: sự thay đổi hóa chất của vật chất.
CITRIC ACID: tinh chất của những loại trái cây có chất chua như cam, bưởi v…v…có đặc tính kháng độc và bảo trì. Dùng trong ngành y khoa, và có thể làm săn lỗ chân lông.
COATING: những vật chất tích tụ bám bên ngoài sợi tóc.
COLOR: màu sắc nhìn thấy nhờ ánh sáng.
COLOR LIFT: sự lợt màu tự nhiên hay nhân tạo của sợi tóc bởi thuốc tẩy.
COLOR MIXING: sự pha trộn hai hay nhiều màu thuốc nhuộm.
COLOR REFRESHER: còn gọi là color wash, color enhancer, dùng để thoa lên từ giữa thân tóc ra tới ngoài đuôi tóc cho màu đều với màu ở chân tóc hay có thể pha với xà bông gội đầu cho đều và làm sáng màu tóc thật.
CONSULTATION: sự thảo luận với khách để có khái niệm về ý thích của khách.
CONDITION: tình trạng của tóc, sự hút thấm, sức co giãn, sức mạnh, sự cấu tạo, và những dấu vết của những lần làm đẹp trước của tóc.
COLOR REMOVER: hóa chất dùng để lấy đi sắc tố nhân tạo trong sợi tóc.
COLOR TEST: việc tẩy, hay nhuộm lớp tóc trước khi nhuộm hay tẩy nguyên cả mái tóc để biết trước phản ứng của tóc với thuốc.
COLOR WHEEL: sự sắp đặt để phân biệt nhóm màu thứ nhứt, thứ nhì, thứ ba, thứ tư, và cách khử màu, căn bản để pha chế màu sắc.
COMPLEMENTARY COLORS: màu thứ nhứt với màu thứ nhì đối ngược nhau trên vòng tròn màu sắc. Khi hai màu nầy pha với nhau sẽ tạo nên màu dung hòa. Thí dụ: cam, và xanh dương, đỏ và xanh cây, vàng và tím.
CYSTEIC ACID: hóa chất trong sợi tóc được tạo ra bởi tác động của hydrogen peroxide và sợi liên kết của tóc.
CYSTEINE: sự liên kết trong sợi tóc.
D&C COLORS: nhóm màu sắc được hội đồng kiểm duyệt thực phẩm và thuốc công nhận.
DECOLORIZE: tác động tẩy màu tóc thật hay màu nhân tạo.
DEGREE: ám chỉ về cường độ cao hay thấp của sự đo lường.
DEPOSIT ONLY COLOR: hóa chất chỉ có thể thêm màu vô sợi tóc mà không có tác động lấy màu thật của tóc.
DENSE: chỉ số nhiều, chen chúc, đậm đặc, dầy.
DEPTH: đậm hay lợt của màu sắc.
DEVELOPER: thường là chất hydrogen peroxide tác động với sắc tố để thay đổi màu sắc trong sợi tóc.
DEVELOPMENT TIME: còn gọi là oxydation nói vềsự oxy hóa (khi hydro rời khỏi oxy) thời gian cần có để thuốc nhuộm hoàn thành việc nhuộm tóc.
DIFFUSED: làm cho tan ra, bể, ra, rời ra.
DIRECT DYE: chất thuốc nhuộm không cần phải dùng chất oxy hóa.
Chúc bạn thành công.
(Còn tiếp kỳ sau)
• Trích từ Sách "Kiến Thức Tổng Quát Về Ngành Thẩm Mỹ" của Trương Ngọc Bảo Xuân.