Hôm nay,  

Danh Từ Thẩm Mỹ

10/07/200500:00:00(Xem: 1494)
Texturize: Phương pháp chải tóc cho thẳng khi xài hóa chất làm thẳng tóc. Mái tóc sẽ thẳng ra từ từ và dài hơn, thường ám chỉ tóc nguời da màu.
Thickening mascara: Một loại mascara( thuốc nhuộm và cong lông mi) loại đậm đặc, làm cho lông mi nhìn có vẻ dầy và nhiều hơn.
Tinted moisturizer: Loại kem mềm da có chứa màu. Loại này có kết quả dùng mỗi ngày, có đủ khả năng tạo màu trên làn da bên ngòai và nhìn tự nhiên giống như là bạn không có trang điểm.
Tone: Loại thuốc nhuộm có màu lợt, thường nằm trong ba loại màu như: warm, cool, và neutral. Có lọai là màu nhuộm tạm thời màu semi, hay demipermanent. Toning thường là bước nhuộm sau cùng trong chu kỳ nhuộm màu tóc nếu làm sáng màu tóc.
Toner: Một sản phẩm dùng cho da sau khi rửa mặt sạch và tẩy da chết, mục đích làm sạch lớp dầu dư trên da. Giúp làn da tươi mát, co lỗ chân lông tạm thời và làm cho da trở lại trạng thái pH bình thường.

Translucent powder: Phấn khô chế tạo rất nhẹ, có chứa ít màu hơn các sản phẩm phấn loại bánh hay loose powders.
Tretinoin: Một loại có nguồn gốc sinh tố A dùng chữa trị mụn . Thông thường được bán ra dưới tên là Retin-A.
Trichotogist: Một ngành nghề chuyên môn, nhiệm vụ phân tích tóc và da đầu, để chữa bịnh.
T-zone: phần trán, mủi, và càm, chỗ tiết nhiều dầu hơn những chỗ khác trên mặt, thường được gọi là vùng T-zone.
Undertone: một danh từ thường dùng trong những sản phẩm trang điểm, ám chỉ loại da có màu ngả vàng Phần lớn những sản phẩm trang điểm này có căn bản màu ngả vàng như màu cam, màu đỏ, màu xanh (blue), màu xanh cây …
UVA rays: Tia mặt trời có thể làm da bị lão hóa nhanh chóng. Sunscreens có thể dùng để bảo vệ làn da chống lại tia này.

Ngọc Anh

Gửi ý kiến của bạn
Vui lòng nhập tiếng Việt có dấu. Cách gõ tiếng Việt có dấu ==> https://youtu.be/ngEjjyOByH4
Tên của bạn
Email của bạn
)
NHẬN TIN QUA EMAIL
Vui lòng nhập địa chỉ email muốn nhận.