Chemical peel: Một loại sản phẩm hoá chất có công dụng lột bỏ lớp tế bào ngoài củng của da, lộ làn da non tươi mới.
Clarifying lotion : giống astringent.
Clarifying shampoo: một loại xà bông gội đầu rất mạnh, đủ sức mạnh làm sạch tất cả những hoá chất bám vào sợi tóc, không có, hay có rất ít thuốc dưỡng tóc (conditioner).
Cold sore: Những hột nhỏ, màu đỏ, hay sưng, mọc chung quanh môi, gay khó chịu.
Collagen: một loại tế bào sợi có nhiệm vụ nâng đở và dẻo dai của da.
Collagen injection: phương pháp chích bovine collagen vô làn da gây căng thẳng tại chỗ, làm dản bớt những nếp nhăn.
Concealer: Một loại phấn ướt đậm đặc, thường dùng để che dấu những vết trên da , những chỗ màu không đều… Thường có dưới dạng lỏng, kem, thỏi.
Conditioning shampoo: Loại xà bông gội đầu có chứa thêm chất dưỡng tóc chung trong một chai .
Contour: Kỷ thuật dùng màu sắc đậm hơn màu da thiệt để hoá trang, thông thường bằng phấn ướt (foundation) hay má hồng, để làm nổi rõ đướng nét của khuôn mặt. Contour color: chỉ màu đậm nhất trong bộ màu đánh bóng mắt (thông thường có 3, hay 4 màu cùng trong một bộ màu bóng mắt)
Phuong Oanh
Gửi ý kiến của bạn