Từ Chuyên Môn Thẩm Mỹ (Tiếp)
VB Ngọc Anh
Shaping: Tóc chải theo chiều hướng ấn định trước khi quấn hay hay làm pincurl. Shaping có thể vòng cung, thẳng, vuông, tam giác v…v…
Circular Shaping: chải tóc theo hình tam giác.
Oblong Shaping: chải tóc theo chiều dài.
Pivot Point: trung điểm. Thí dụ trung điểm của hình tròn nằm ngay chính giữa. Khi ta rẽ tóc để quấn theo hình tròn, ta bắt đầu từ chính giữa (trung điểm) rẽ ra.
Reverse Shaping: phần tóc trước trán chải hướng tóc cong xuống rồi hất ngược trở ra đàng sau.
Diagonal Shaping: Chải tóc hướng theo chiều xéo.
Vertical Side Shaping: Chải hướng tóc theo chiều thẳng đứng hai bên đầu.
Horizontal Shaping Chải hướng tóc theo chiều ngang.
Panels of the Hair: lớp tóc, lọn tóc.
Arc: hình cánh cung.
Flat Curl: lọn quăn nằm sát da đầu.
Stand-up curl: lọn quăn quấn đứng, kẹp cho tóc đứng.
Sculptured Curl, Carved Curl: làm tóc quăn bằng ngón tay mà không làm mất nếp của chiều hướng chân tóc.
Molding: đồng nghĩa với shaping.
Ribbon: Vuốt đuôi tóc cho mịn theo chiều hướng muốn quấn.
Clippies: k"p nh" dùng để kẹp lọn tóc.
Double Prong Clippie: kẹp có hai mấu ở đầu.
Single Prong Clippie: kẹp có một mấu ở đầu.
Cascade: giống như Stand-up Curl.
Barrel Curls: quấn tóc bằng tay thay thế cho ống cuốn tóc khi không muốn dùng ống cuốn.
Tapered Rollers: loại ống cuốn tròn, có đầu lớn đầu nhỏ dùng để tạo hình cong khi quấn tóc.
VB Ngọc Anh
Gửi ý kiến của bạn