Kiến Thức Tổng Quát Ngành Thẩm Mỹ: Những Chứng Bịnh Của Da...
Trương Ngọc Bảo Xuân
Disorders Of The Skin
Trong nghề của chúng ta sẽ tiếp xúc với rất nhiều trường hợp bất bình thường của da. Chúng ta cần phải biết rõ những trường hợp nào có thể trị được và những chứng nào cần phải nhờ vào sự điều trị của những bác sĩ chuyên môn.
Có hai loại bịnh về da:
- Loại không nhìn thấy được (objective symptoms) như ngứa ngáy khó chịu, phỏng, đau đớn…
- Loại nhìn thấy được (sujective symptoms) như: mụt, ghẻ, mụn, sưng lở …
Trong hai loại nầy, được chia ra làm hai nhóm:
Nhóm thứ nhứt (primary lesion)
Nhóm thứ hai (secondary lesion)
TỪ NGỮ VỀ NHÓM THỨ NHỨT:
Tàn nhang : Macule
Mụn nhỏ: Papule.
Vết phỏng: Wheal : do côn trùng như muỗi, ong, nổi mề đay …
Mụt u: Tubercle: mục nhô lên bề mặt da hay ẩn dưới da.
Mụt bướu: Tumor: to hơn mụt u.
Mụn nhọt: Bulla: Lớn hơn mụt ghẻ nước.
Mụn bọc: Pustule: thường ở trên da mặt. Mụt đọng mủ nhức nhối sưng phồng ửng đỏ.
Tiểu nang: Cyst: mụt mụn trở thành chai cứng.
Mụn có dầu : Nodule.
Mụt ghẻ : Vesicle: mụt ghẻ nước, đôi khi vì bị chất mủ độc của lá cây (lá Poison Ivy).
TƯ NGỮ VỀ NHÓM THỨ NHÌ
Vẫy: Scale: sau khi mụt ghẻ lành, đóng vảåy thành mài ghẻ.
Vẩy cứng đọng mủ; Crust: lớp vảy do sự đóng cục của những tế bào sống hay chết của huyết thanh và mủ cùng da khô.
Da non bị trầy đau đớn: Excoriation: khi vết thương vì cào cấu, trầy trụa chưa lành mà đã gỡ lớp vãy ra, để lộ làn da non chưa thành hình, tạo nên sự chảy máu và nhiễm trùng.
Vết nứt sâu; Fissure: vết nứt sâu tận lớp da bên trong, đau đớn.
Vết lở lói; Ulcer
Vết thẹo; Scar
Vết nám; Stain
Vết lồi thịt; Cicatrix.
TỪ NGỮ VỀ BỊNH CỦA LÀN DA
Skin Disease: Sự da bị nhiễm trùng.
Chronic Disease: Bịnh kinh niên.
Acute Disease: Bịnh có thời kỳ, rồi cũng hết.
Contagious Disease: Bịnh truyền nhiễm.
Congenital Disease: Bịnh di truyền.
Infectious Disease: Bị nhiễm trùng.
Parasitic Disease: Bịnh từ ký sinh trùng sinh ra.
Seasonal Disease: Bịnh theo khí hậu, thí dụ như : mọc mụt ghẻ nóng vào mùa hè, bịnh khô da đóng vãy vào mùa đông …
Allergy: Bịnh dị ứng.
Inflammation: Da sưng phồng, ửng đỏ, nóng.
Venereal Disease: Bịnh bị lây do sinh lý.
Systemic Disease: Bịnh gây ravì sự hoạt động của các hạch trong người, có thể vì sự kiêng cử không cân bằng.
Occupational Disease: Bịnh gây ra bởi hóa chất như huốc nhuộm, tẩy, mỹ phẩm v…v…
Còn tiếp.
Chúc bạn thành công.
Kỳ tới: Từ ngữ về PP giải phẩu thẩm mỹ.
• Trích từ Sách "Kiến Thức Tổng Quát Về Ngành Thẩm Mỹ" của Trương Ngọc Bảo Xuân.