Hôm nay,  

Kiến Thức Tổng Quát Ngành Thẩm Mỹ: Điện Lực Học Thẩm Mỹ...

26/06/201000:00:00(Xem: 6976)

Kiến Thức Tổng Quát Ngành Thẩm Mỹ: Điện Lực Học Thẩm Mỹ...

Trương Ngọc Bảo Xuân
MÔN 17
HÓA HỌC TRONG NGÀNH THẨM MỸ
Chemistry For Cosmetologists
Ointments: Chất kem sền sệt không có pha với nước. Là hợp chất của petroleum (vaseline), chất sáp.
Mucilages: chất sền sệt pha trộn giữa chất Karaya hay Tragacanth với nước thường là chất làm cho tóc cứng khi quấn tóc (gel, hair setting lotion).
Ethyl Methacrylate thường pha trong nước pha bột làm móng tay giả. Không nên hít  vô hơi bốc ra từ chất nầy vì có hại cho phổi.
Formalderhyde: chất pha giữa Borax và Formaline, rất có hại vì có chất độc, có thể phản ứng với hóa chất gây nguy hiểm. Khi dùng chất nầy phải hết sức cẩn thận. Thường là chất pha với thuốc sơn móng tay, xà bông, kem mỹ phẩm.
Hair Spray: Keo xịt tóc. Hít hơi bốc ra từ hóa chất nầy không tốt  vì có hại cho phổi.
Perm Solution: Thuốc uốn tóc, có công dụng làm tóc mềm và phồng sợi tóc.
Polypetide Chains: Sự nối kết của những sợi protein bền chặt có trong sợi tóc.
H Bond: Sự nối kết của chất Hydrogen trong sợi tóc.
S Bond: Sự nối kết của chất salt trong tóc.
S S Bond: Sự nối kết của chất disulfide trong sợi tóc.
Phenylen-Diamine: Tinh chất từ than đá, có đặc tính thẩm thấu vô da và tóc.
MÔN 18
ĐIỆN LỰC HỌC


Chúng ta thường sử dụng dòng điện trong nghề cho nên cần phải biết qua về điện lực.
Điện lực khi hoạt động cho ta sức hút, ánh sáng, nhiệt độ, và sự thay đổi hóa chất.
TỪ NGỮ ĐIỆN LỰC
Conductor: Chất dẫn điện, như cơ thể, nước, kim loại, carbon …
Insulator: Chất cách điện, như thủy tinh, đá, cao su, xi măng, tơ lụa, gỗ khô, giấy khô…
Magnatic: Sức hút của dòng điện.
Electrode: Đầu điện cực dùng để làm điểm giao tiếp với làn da.
Current: Dòng điện.
Direct Current: Còn gọi là DC, là dòng điện một chiều.
Alternating Current: còn gọi là AC, là dòng điện chạy hai chiều.
Converter: Vật dùng để đổi điện một chiều qua điện hai chiều.
Rectifier: Vật đổi điện hai chiều qua điện một chiều.
Complete Circuit of Electricity: Dòng điện đi từ ổ điện qua vật dẫn điện rồi trở về ổ điện.
Electric Wire: Dây điện, thường làm bằng đồng, chì …
Electrical Measurements: nói về sự đo lường điện lực.
Volt: V, điện thế, sức đẩy của dòng điện.
Ampere: A, điện năng, sức mạnh của dòng điện.
Milliampere Meter: Điện kế, máy đo dòng điện.
Kilowatt: K, bằng 1000 watts.
Watt: W, sự đo dòng điện mỗi một giây dùng bao nhiêu điện.
Thí dụ: bóng đèn 40W là mỗi một giây ta dùng 40W điện lực.
(Còn tiếp)
  Chúc bạn thành công.
• Trích từ Sách "Kiến Thức Tổng Quát Về Ngành Thẩm Mỹ" của Trương Ngọc Bảo Xuân.

Gửi ý kiến của bạn
Vui lòng nhập tiếng Việt có dấu. Cách gõ tiếng Việt có dấu ==> https://youtu.be/ngEjjyOByH4
Tên của bạn
Email của bạn
)
NHẬN TIN QUA EMAIL
Vui lòng nhập địa chỉ email muốn nhận.