Hôm nay,  

Kiến Thức Tổng Quát Ngành Thẩm Mỹ: Từ Chuyên Môn Thẩm Mỹ (tiếp)

28/11/200900:00:00(Xem: 7656)

Kiến Thức Tổng Quát Ngành Thẩm Mỹ: Từ Chuyên Môn Thẩm Mỹ (Tiếp)

Trương Ngọc Bảo Xuân
NHỮNG DANH TỪ CHUYÊN MÔN VỀ NGÀNH NHUỘM VÀ TẨY TÓC
Porosity: tính thẩm thấu dung dịch của sợi tóc.
Powder Bleach: thuốc tẩy bằng chất bột.
Pre-Lighting: làm cho tóc lợt màu.
Pre-Soften: làm loại tóc khó ăn thuốc mềm ra để dễ thấm thuốc.
Prism: loại lăng kính trong suốt bằng thủy tinh hay kiếng, dùng để tạo nên chùm quang phổ (ánh sáng màu trắng khi xuyên qua lăng kính sẽ phân tích ra những màu sắc rõ rệt).
Progressive Dyes: loại thuốc nhuộm tích tụ bọc bên ngoài sợi tóc.
Resistant Hair: Loại tóc khó ăn thuốc.
Retouch: phương pháp nhuộm, hay tẩy phần chân tóc mới mọc.
Salt và Pepper: tóc muối tiêu, tóc bạc hoa râm.
Shade: sự khác biệt nhận rõ giữa hai màu sắc.
Solution: hợp chất giữa chất hơi, chất lỏng và chất đặc.
Solvent: chất dung môi làm tan chất khác.


Spectrum: chùm quang phổ từ lăng kính phân tách ra có màu đỏ, tím, cam, vàng, xanh cây, xanh dương.
Tablespoon; bằng ba muổng canh, hay ½ ounce, hay 15 mililiters.
Teaspoon: bằng 1/6 ounce.
Terminology: danh từ chuyên môn trong ngành chuyên khoa.
Texture Hair: sự cấu tạo của tóc mỏng, to sợi, hay trung bình.
Tints: Thuốc nhuộm tóc thuộc nhóm màu đậm.
Toners: thuốc nhuộm tóc thuộc nhóm màu thật lợt.
Tone: nói về nhóm màu ấm (thuộc màu đỏ) hay màu mát dịu (thuộc nhóm màu xanh).
Tints Back: nhuộm trở lại màu tự nhiên.
Translucent: đễ cho ánh sáng xuyên qua (tính trong suốt).
Virgin Hair: tóc chưa từng nhuộm hay tẩy.
Vicosity: sự đậm đặc của dung dịch.
Volume: sự đâïm đặc của hydrogen peroxide trong nước.
Warm: sự ấm áp, nói về màu đỏ, cam, vàng.
 Chúc bạn thành công.
(Còn tiếp kỳ sau)
• Trích từ Sách "Kiến Thức Tổng Quát Về Ngành Thẩm Mỹ" của Trương Ngọc Bảo Xuân.

Gửi ý kiến của bạn
Vui lòng nhập tiếng Việt có dấu. Cách gõ tiếng Việt có dấu ==> https://youtu.be/ngEjjyOByH4
Tên của bạn
Email của bạn
)
NHẬN TIN QUA EMAIL
Vui lòng nhập địa chỉ email muốn nhận.