Lương trung bình của dân Mỹ dị biệt nhau tùy theo tiểu bang, quận hạt, thành phố và mã số bưu điện zip code. Do vậy, sống dưới cac1 luật khác nhau, và với mức thuế dân nộp khác nhau, sẽ cấu thành các cơ cấu chính quyền có dịch vụ khác nhau, ảnh hưởng từ giáo dục cho tới y tế, từ phầm chất đời sống cho tới an ninh.
Bản phân tích 24/7 Wall St. khảo sát về thống kê từ năm 2006 tới năm 2010 đối với hơn 10,000 học khu Hoa Kỳ cho thấy mức độ thịnh vượng của cư dân ảnh hưởng lớn tới nền giáo dục ở nhiều mức độ.
Những cư dân trong các học khu nhà giàu có một số trường học xuất sắc nhất Hoa Kỳ về tỷ lệ tốt nghiệp, điểm thi và thành công về học vấn - nơi đó trẻ em nhiều phần sẽ tốt nghiệp đaị học hơn là các em trong những xóm nghèo.
Gần như tất cả các học khu thịnh vượng nhất lại có khoảng cách gần với một trong những thành phố giaù nhất Hoa Kỳ. Trong khi đó những học khu nghèo nhất là nằm trong các cộng đồng nông thôn rải rác, từ Ohio và Kentucky tới Texas và Mississippi.
Khi xét tới mức lương trung bình, các gia đình trong các học khu giàu nhất đều là nhà giàu.
Trong 10 học khu giàu nhất Hoa Kỳ, lương trung bình hộ dân là từ $175,766/năm tới $238,000/năm. Trong khi đó, lương trung bình mỗi hộ dân cư Hoa Kỳ từ năm 2006 tới 2010 là $51,914/năm.
Trong 10 học khu giàu nhất, có từ 48% tới 64% có lương $200,000/năm. Trong khi đó, chỉ 5.4% hộ dân Hoa Kỳ có mức lương đó.
Lương trung bình hộ dân ở các học khu nghèo nhất lại thấp: từ $16,607/năm tới $18,980/năm, thua xa mức lương $22,314, đây là ngưỡng nghèo do liên bang định ra với lương một hộ dân có 4 người.
Như tại học khu San Perlita Independent School District ở Texas, 30% cư dân có lương thấp hơn
$10,000/năm.
Và do vậy, chi phí học khu đối với mỗi em học sinh cũng dị biệt nhau.
Như học khu công lập Darien, Conn., xài $15,433/năm cho mỗi học sinh, cao hơn 50% trung bình toàn quốc là $10,591.
Học khu công lập Edgemont, N.Y., xài hơn $25,000/học sinh/năm.
Trong khi đó học khu Barbourville, Ky., xài chưa tới 1/3 số lượng trên.
Sau đây là 10 học khu giàu nhất Mỹ, theo thứ tự nghịch.
10) Darien School District, Conn.
> Lương trung bình mỗi hộ dân: $175,766
> Tỷ lệ hộ dân có lương cao hơn $200,000+: 52.5%
> Tỷ lệ hộ dân có lương thấp hơn $10,000: 1.4%
> Chi phí cho mỗi học sinh: $18,047
> Tỷ lệ tài trợ địa phương: 86%
9) Bronxville Union Free School District, N.Y.
> Lương trung bình mỗi hộ dân: $178,465
> Tỷ lệ hộ dân có lương cao hơn $200,000+: 55.6%
> Tỷ lệ hộ dân có lương thấp hơn $10,000: 1.8%
> Chi phí cho mỗi học sinh: $27,980
> Tỷ lệ tài trợ địa phương: 84%
8) New Canaan School District, Conn.
> Lương trung bình mỗi hộ dân: $179,338
> Tỷ lệ hộ dân có lương cao hơn $200,000+: 54.5%
> Tỷ lệ hộ dân có lương thấp hơn $10,000: 0.7%
> Chi phí cho mỗi học sinh: $18,915
> Tỷ lệ tài trợ địa phương: 87%
7) Edgemont Union Free School District, N.Y.
> Lương trung bình mỗi hộ dân: $180,042
> Tỷ lệ hộ dân có lương cao hơn $200,000+: 50.2%
> Tỷ lệ hộ dân có lương thấp hơn $10,000: 2.2%
> Chi phí cho mỗi học sinh: $21,825
> Tỷ lệ tài trợ địa phương: 81%
6) Byram Hills Central School District, N.Y.
> Lương trung bình mỗi hộ dân: $180,850
> Tỷ lệ hộ dân có lương cao hơn $200,000+: 47.9%
> Tỷ lệ hộ dân có lương thấp hơn $10,000: 1.2%
> Chi phí cho mỗi học sinh: $24,727
> Tỷ lệ tài trợ địa phương: 89%
5) Briarcliff Manor Union Free School District, N.Y.
> Lương trung bình mỗi hộ dân: $183,148
> Tỷ lệ hộ dân có lương cao hơn $200,000+: 55.6%
> Tỷ lệ hộ dân có lương thấp hơn $10,000: 3.3%
> Chi phí cho mỗi học sinh: $27,938
> Tỷ lệ tài trợ địa phương: 82%
4) Chappaqua Central School District, N.Y.
> Lương trung bình mỗi hộ dân: $198,382
> Tỷ lệ hộ dân có lương cao hơn $200,000+: 55.7%
> Tỷ lệ hộ dân có lương thấp hơn $10,000: 0.2%
> Chi phí cho mỗi học sinh: $24,705
> Tỷ lệ tài trợ địa phương: 84%
3) Riverdale School District, Ore.
> Lương trung bình mỗi hộ dân: $199,167
> Tỷ lệ hộ dân có lương cao hơn $200,000+: 59.8%
> Tỷ lệ hộ dân có lương thấp hơn $10,000: 1.9%
> Chi phí cho mỗi học sinh: $16,807
> Tỷ lệ tài trợ địa phương: 76%
2) Weston School District, Conn.
> Lương trung bình mỗi hộ dân: $209,630
> Tỷ lệ hộ dân có lương cao hơn $200,000+: 59.3%
> Tỷ lệ hộ dân có lương thấp hơn $10,000: 0.8%
> Chi phí cho mỗi học sinh: $20,718
> Tỷ lệ tài trợ địa phương: 90%
1) Scarsdale Union Free School District, N.Y.
> Lương trung bình mỗi hộ dân: $238,000
> Tỷ lệ hộ dân có lương cao hơn $200,000+: 64.3%
> Tỷ lệ hộ dân có lương thấp hơn $10,000: 0%
> Chi phí cho mỗi học sinh: $26,742
> Tỷ lệ tài trợ địa phương: 89%
Và sau đây là 10 học khu nghèo nhất Hoa Kỳ, ghi theo thứ tự nghịch.
10) Centennial School District R-1, Colo.
>Lương trung bình mỗi hộ dân: $18,980
>Pct. households earning $200,000+: 1%
>Pct. households earning less than $10,000: 6.2%
>Chi phí cho mỗi học sinh: $16,323
>Tỷ lệ tài trợ địa phương: 51%
9) Pineville Independent School District, Ky.
>Lương trung bình mỗi hộ dân: $18,933
>Pct. households earning $200,000+: 1.3%
>Pct. households earning less than $10,000: 16.3%
>Chi phí cho mỗi học sinh: $9,829
>Tỷ lệ tài trợ địa phương: 12%
8) San Perlita Independent School District, Tex.
>Lương trung bình mỗi hộ dân: $18,875
>Pct. households earning $200,000+: 0%
>Pct. households earning less than $10,000: 30% (7th)
>Chi phí cho mỗi học sinh: $19,413
>Tỷ lệ tài trợ địa phương: 26%
7) New Boston Local School District, Ohio
>Lương trung bình mỗi hộ dân: $18,604
>Pct. households earning $200,000+: 0%
>Pct. households earning less than $10,000: 16.9% (90th)
>Chi phí cho mỗi học sinh: $9,962
>Tỷ lệ tài trợ địa phương: 34%
6) Hayti R-II School District, Mo.
>Lương trung bình mỗi hộ dân: $17,599
>Pct. households earning $200,000+: 0%
>Pct. households earning less than $10,000: 18.9% (59th in list)
>Chi phí cho mỗi học sinh: $10,484
>Tỷ lệ tài trợ địa phương: 28%
5) Santa Maria Independent School District, Tex.
>Lương trung bình mỗi hộ dân: $17,576
>Pct. households earning $200,000+: 0%
>Pct. households earning less than $10,000: 20.4%
>Chi phí cho mỗi học sinh: $10,618
>Tỷ lệ tài trợ địa phương: 6%
4) West Bolivar School District, Miss.
>Lương trung bình mỗi hộ dân: $17,107
>Pct. households earning $200,000+: 0.6%
>Pct. households earning less than $10,000: 17.3%
>Chi phí cho mỗi học sinh: $10,096
>Tỷ lệ tài trợ địa phương: 19%
3) North Bolivar School District, Miss.
>Lương trung bình mỗi hộ dân: $16,968
>Pct. households earning $200,000+: 2%
>Pct. households earning less than $10,000: 15.8%
>Chi phí cho mỗi học sinh: $9,773
>Tỷ lệ tài trợ địa phương: 16%
2) Monticello Independent School District, Ky.
>Lương trung bình mỗi hộ dân: $16,778
>Pct. households earning $200,000+: 0%
>Pct. households earning less than $10,000: 18%
>Chi phí cho mỗi học sinh: $9,964
>Tỷ lệ tài trợ địa phương: 8%
1) Barbourville Independent School District, Ky.
>Lương trung bình mỗi hộ dân: $16,607
>Pct. households earning $200,000+: 0%
>Pct. households earning less than $10,000: 6.8%
>Chi phí cho mỗi học sinh: $8,178
>Tỷ lệ tài trợ địa phương: 16%.
Bản phân tích 24/7 Wall St. khảo sát về thống kê từ năm 2006 tới năm 2010 đối với hơn 10,000 học khu Hoa Kỳ cho thấy mức độ thịnh vượng của cư dân ảnh hưởng lớn tới nền giáo dục ở nhiều mức độ.
Những cư dân trong các học khu nhà giàu có một số trường học xuất sắc nhất Hoa Kỳ về tỷ lệ tốt nghiệp, điểm thi và thành công về học vấn - nơi đó trẻ em nhiều phần sẽ tốt nghiệp đaị học hơn là các em trong những xóm nghèo.
Gần như tất cả các học khu thịnh vượng nhất lại có khoảng cách gần với một trong những thành phố giaù nhất Hoa Kỳ. Trong khi đó những học khu nghèo nhất là nằm trong các cộng đồng nông thôn rải rác, từ Ohio và Kentucky tới Texas và Mississippi.
Khi xét tới mức lương trung bình, các gia đình trong các học khu giàu nhất đều là nhà giàu.
Trong 10 học khu giàu nhất Hoa Kỳ, lương trung bình hộ dân là từ $175,766/năm tới $238,000/năm. Trong khi đó, lương trung bình mỗi hộ dân cư Hoa Kỳ từ năm 2006 tới 2010 là $51,914/năm.
Trong 10 học khu giàu nhất, có từ 48% tới 64% có lương $200,000/năm. Trong khi đó, chỉ 5.4% hộ dân Hoa Kỳ có mức lương đó.
Lương trung bình hộ dân ở các học khu nghèo nhất lại thấp: từ $16,607/năm tới $18,980/năm, thua xa mức lương $22,314, đây là ngưỡng nghèo do liên bang định ra với lương một hộ dân có 4 người.
Như tại học khu San Perlita Independent School District ở Texas, 30% cư dân có lương thấp hơn
$10,000/năm.
Và do vậy, chi phí học khu đối với mỗi em học sinh cũng dị biệt nhau.
Như học khu công lập Darien, Conn., xài $15,433/năm cho mỗi học sinh, cao hơn 50% trung bình toàn quốc là $10,591.
Học khu công lập Edgemont, N.Y., xài hơn $25,000/học sinh/năm.
Trong khi đó học khu Barbourville, Ky., xài chưa tới 1/3 số lượng trên.
Sau đây là 10 học khu giàu nhất Mỹ, theo thứ tự nghịch.
10) Darien School District, Conn.
> Lương trung bình mỗi hộ dân: $175,766
> Tỷ lệ hộ dân có lương cao hơn $200,000+: 52.5%
> Tỷ lệ hộ dân có lương thấp hơn $10,000: 1.4%
> Chi phí cho mỗi học sinh: $18,047
> Tỷ lệ tài trợ địa phương: 86%
9) Bronxville Union Free School District, N.Y.
> Lương trung bình mỗi hộ dân: $178,465
> Tỷ lệ hộ dân có lương cao hơn $200,000+: 55.6%
> Tỷ lệ hộ dân có lương thấp hơn $10,000: 1.8%
> Chi phí cho mỗi học sinh: $27,980
> Tỷ lệ tài trợ địa phương: 84%
8) New Canaan School District, Conn.
> Lương trung bình mỗi hộ dân: $179,338
> Tỷ lệ hộ dân có lương cao hơn $200,000+: 54.5%
> Tỷ lệ hộ dân có lương thấp hơn $10,000: 0.7%
> Chi phí cho mỗi học sinh: $18,915
> Tỷ lệ tài trợ địa phương: 87%
7) Edgemont Union Free School District, N.Y.
> Lương trung bình mỗi hộ dân: $180,042
> Tỷ lệ hộ dân có lương cao hơn $200,000+: 50.2%
> Tỷ lệ hộ dân có lương thấp hơn $10,000: 2.2%
> Chi phí cho mỗi học sinh: $21,825
> Tỷ lệ tài trợ địa phương: 81%
6) Byram Hills Central School District, N.Y.
> Lương trung bình mỗi hộ dân: $180,850
> Tỷ lệ hộ dân có lương cao hơn $200,000+: 47.9%
> Tỷ lệ hộ dân có lương thấp hơn $10,000: 1.2%
> Chi phí cho mỗi học sinh: $24,727
> Tỷ lệ tài trợ địa phương: 89%
5) Briarcliff Manor Union Free School District, N.Y.
> Lương trung bình mỗi hộ dân: $183,148
> Tỷ lệ hộ dân có lương cao hơn $200,000+: 55.6%
> Tỷ lệ hộ dân có lương thấp hơn $10,000: 3.3%
> Chi phí cho mỗi học sinh: $27,938
> Tỷ lệ tài trợ địa phương: 82%
4) Chappaqua Central School District, N.Y.
> Lương trung bình mỗi hộ dân: $198,382
> Tỷ lệ hộ dân có lương cao hơn $200,000+: 55.7%
> Tỷ lệ hộ dân có lương thấp hơn $10,000: 0.2%
> Chi phí cho mỗi học sinh: $24,705
> Tỷ lệ tài trợ địa phương: 84%
3) Riverdale School District, Ore.
> Lương trung bình mỗi hộ dân: $199,167
> Tỷ lệ hộ dân có lương cao hơn $200,000+: 59.8%
> Tỷ lệ hộ dân có lương thấp hơn $10,000: 1.9%
> Chi phí cho mỗi học sinh: $16,807
> Tỷ lệ tài trợ địa phương: 76%
2) Weston School District, Conn.
> Lương trung bình mỗi hộ dân: $209,630
> Tỷ lệ hộ dân có lương cao hơn $200,000+: 59.3%
> Tỷ lệ hộ dân có lương thấp hơn $10,000: 0.8%
> Chi phí cho mỗi học sinh: $20,718
> Tỷ lệ tài trợ địa phương: 90%
1) Scarsdale Union Free School District, N.Y.
> Lương trung bình mỗi hộ dân: $238,000
> Tỷ lệ hộ dân có lương cao hơn $200,000+: 64.3%
> Tỷ lệ hộ dân có lương thấp hơn $10,000: 0%
> Chi phí cho mỗi học sinh: $26,742
> Tỷ lệ tài trợ địa phương: 89%
Và sau đây là 10 học khu nghèo nhất Hoa Kỳ, ghi theo thứ tự nghịch.
10) Centennial School District R-1, Colo.
>Lương trung bình mỗi hộ dân: $18,980
>Pct. households earning $200,000+: 1%
>Pct. households earning less than $10,000: 6.2%
>Chi phí cho mỗi học sinh: $16,323
>Tỷ lệ tài trợ địa phương: 51%
9) Pineville Independent School District, Ky.
>Lương trung bình mỗi hộ dân: $18,933
>Pct. households earning $200,000+: 1.3%
>Pct. households earning less than $10,000: 16.3%
>Chi phí cho mỗi học sinh: $9,829
>Tỷ lệ tài trợ địa phương: 12%
8) San Perlita Independent School District, Tex.
>Lương trung bình mỗi hộ dân: $18,875
>Pct. households earning $200,000+: 0%
>Pct. households earning less than $10,000: 30% (7th)
>Chi phí cho mỗi học sinh: $19,413
>Tỷ lệ tài trợ địa phương: 26%
7) New Boston Local School District, Ohio
>Lương trung bình mỗi hộ dân: $18,604
>Pct. households earning $200,000+: 0%
>Pct. households earning less than $10,000: 16.9% (90th)
>Chi phí cho mỗi học sinh: $9,962
>Tỷ lệ tài trợ địa phương: 34%
6) Hayti R-II School District, Mo.
>Lương trung bình mỗi hộ dân: $17,599
>Pct. households earning $200,000+: 0%
>Pct. households earning less than $10,000: 18.9% (59th in list)
>Chi phí cho mỗi học sinh: $10,484
>Tỷ lệ tài trợ địa phương: 28%
5) Santa Maria Independent School District, Tex.
>Lương trung bình mỗi hộ dân: $17,576
>Pct. households earning $200,000+: 0%
>Pct. households earning less than $10,000: 20.4%
>Chi phí cho mỗi học sinh: $10,618
>Tỷ lệ tài trợ địa phương: 6%
4) West Bolivar School District, Miss.
>Lương trung bình mỗi hộ dân: $17,107
>Pct. households earning $200,000+: 0.6%
>Pct. households earning less than $10,000: 17.3%
>Chi phí cho mỗi học sinh: $10,096
>Tỷ lệ tài trợ địa phương: 19%
3) North Bolivar School District, Miss.
>Lương trung bình mỗi hộ dân: $16,968
>Pct. households earning $200,000+: 2%
>Pct. households earning less than $10,000: 15.8%
>Chi phí cho mỗi học sinh: $9,773
>Tỷ lệ tài trợ địa phương: 16%
2) Monticello Independent School District, Ky.
>Lương trung bình mỗi hộ dân: $16,778
>Pct. households earning $200,000+: 0%
>Pct. households earning less than $10,000: 18%
>Chi phí cho mỗi học sinh: $9,964
>Tỷ lệ tài trợ địa phương: 8%
1) Barbourville Independent School District, Ky.
>Lương trung bình mỗi hộ dân: $16,607
>Pct. households earning $200,000+: 0%
>Pct. households earning less than $10,000: 6.8%
>Chi phí cho mỗi học sinh: $8,178
>Tỷ lệ tài trợ địa phương: 16%.
Gửi ý kiến của bạn