Những thương hiệu nào nổi tiếng nhất, và được kiêng nể nhất tại Hoa Kỳ?
Những cuộc nghiên cứu thường dưạ trên trị giá thị trường và lợi tức, tuy nhiên dưới mắt công chúng, những người bình thường, các thương hiệu được xếp thứ hạng cao nhất có khi lại là từ các công ty đang gặp trở ngại về tài chánh.
Thí dụ, hai công ty mỹ phẩm Avon và điện toán Dell, không được xếp hạng cao trên thị trườngc hứng khoán, nhưng liạ đứng đầu bảng điểm dưới mắt công chúng về sự được ưa chuộng và quen tên, nghĩa là có sức mạnh đối với người tiêu thụ.
Thường thường, thành công tài chánh lạị gắn liền với thành công về sức tiêu thụ. Đó là trường hợp các thương hiệu như Google, Apple, Ford và Microsoft được điểm cao trong bản xếp hạng thương hiệu thực hiện bởi CoreBrand. Các thương hiệu vừa nói đều thành công lớn về tài chánh mấy năm qua. Trị giá chứng khoán của họ tăng, sản phẩm và dịch vụ của các thương hiệu này bán tăng liên tục.
Bản xếp hạng sau đã dò ra 6 thương hiệu lớn tại Hoa Kỳ, dựa vào các điểm như: tính quen thuộc (được người tiêu dùng quen tên), tính ưa chuộng (được dân chúng ưa chuộng), số đo thay đổi về tính quen thuộc từ quý 4 năm 2010 tới quý 4 năm 2011, số đo thay đổi về tính ưa chuộng trong thời khoảng vừa nói, trị giá vốn thị trường.
Sau đây là 6 thương hiệu nóng nhất Hoa Kỳ.
1. Google
> Quen tên với dân Mỹ: 89.3
> Được dân Mỹ ưa chuộng: 68.6
> Biến đổi về điểm ưa chuộng: +3.3
> Biến đổi về điểm quen thuộc: +2.1
> Mức thu thương vụ năm 2011: $38 billion
> Trị giá vốn thị trường: $199 billion
2. Apple
> Quen tên với dân Mỹ: 90.1
> Được dân Mỹ ưa chuộng: 74.5
> Biến đổi về điểm ưa chuộng: +3.3
> Biến đổi về điểm quen thuộc: +1.6
> Mức thu thương vụ năm 2011: $108 billion
> Trị giá vốn thị trường: $535 billion
3. Avon
> Quen tên với dân Mỹ: 89
> Được dân Mỹ ưa chuộng: 74.4
> Biến đổi về điểm ưa chuộng: +3.3
> Biến đổi về điểm quen thuộc: +0.2
> Mức thu thương vụ năm 2011: $11 billion
> Trị giá vốn thị trường: $9 billion
4. Ford
> Quen tên với dân Mỹ: 90.7
> Được dân Mỹ ưa chuộng: 68.1
> Biến đổi về điểm ưa chuộng: +2.8
> Biến đổi về điểm quen thuộc: -0.3
> Mức thu thương vụ năm 2011: $136 billion
> Trị giá vốn thị trường: $41 billion
5. Microsoft
> Quen tên với dân Mỹ: 91.9
> Được dân Mỹ ưa chuộng: 74.8
> Biến đổi về điểm ưa chuộng: +2.7
> Biến đổi về điểm quen thuộc: +1.1
> Mức thu thương vụ năm 2011: $70 Billion
> Trị giá vốn thị trường: $258 billion
6. Dell
> Được dân Mỹ ưa chuộng: 89.2
> Quen tên với dân Mỹ: 71.3
> Biến đổi về điểm ưa chuộng: +2.2
> Biến đổi về điểm quen thuộc: +1.5
> Mức thu thương vụ năm 2011: $67 billion
> Trị giá vốn thị trường: $27 billion.
Những cuộc nghiên cứu thường dưạ trên trị giá thị trường và lợi tức, tuy nhiên dưới mắt công chúng, những người bình thường, các thương hiệu được xếp thứ hạng cao nhất có khi lại là từ các công ty đang gặp trở ngại về tài chánh.
Thí dụ, hai công ty mỹ phẩm Avon và điện toán Dell, không được xếp hạng cao trên thị trườngc hứng khoán, nhưng liạ đứng đầu bảng điểm dưới mắt công chúng về sự được ưa chuộng và quen tên, nghĩa là có sức mạnh đối với người tiêu thụ.
Thường thường, thành công tài chánh lạị gắn liền với thành công về sức tiêu thụ. Đó là trường hợp các thương hiệu như Google, Apple, Ford và Microsoft được điểm cao trong bản xếp hạng thương hiệu thực hiện bởi CoreBrand. Các thương hiệu vừa nói đều thành công lớn về tài chánh mấy năm qua. Trị giá chứng khoán của họ tăng, sản phẩm và dịch vụ của các thương hiệu này bán tăng liên tục.
Bản xếp hạng sau đã dò ra 6 thương hiệu lớn tại Hoa Kỳ, dựa vào các điểm như: tính quen thuộc (được người tiêu dùng quen tên), tính ưa chuộng (được dân chúng ưa chuộng), số đo thay đổi về tính quen thuộc từ quý 4 năm 2010 tới quý 4 năm 2011, số đo thay đổi về tính ưa chuộng trong thời khoảng vừa nói, trị giá vốn thị trường.
Sau đây là 6 thương hiệu nóng nhất Hoa Kỳ.
1. Google
> Quen tên với dân Mỹ: 89.3
> Được dân Mỹ ưa chuộng: 68.6
> Biến đổi về điểm ưa chuộng: +3.3
> Biến đổi về điểm quen thuộc: +2.1
> Mức thu thương vụ năm 2011: $38 billion
> Trị giá vốn thị trường: $199 billion
2. Apple
> Quen tên với dân Mỹ: 90.1
> Được dân Mỹ ưa chuộng: 74.5
> Biến đổi về điểm ưa chuộng: +3.3
> Biến đổi về điểm quen thuộc: +1.6
> Mức thu thương vụ năm 2011: $108 billion
> Trị giá vốn thị trường: $535 billion
3. Avon
> Quen tên với dân Mỹ: 89
> Được dân Mỹ ưa chuộng: 74.4
> Biến đổi về điểm ưa chuộng: +3.3
> Biến đổi về điểm quen thuộc: +0.2
> Mức thu thương vụ năm 2011: $11 billion
> Trị giá vốn thị trường: $9 billion
4. Ford
> Quen tên với dân Mỹ: 90.7
> Được dân Mỹ ưa chuộng: 68.1
> Biến đổi về điểm ưa chuộng: +2.8
> Biến đổi về điểm quen thuộc: -0.3
> Mức thu thương vụ năm 2011: $136 billion
> Trị giá vốn thị trường: $41 billion
5. Microsoft
> Quen tên với dân Mỹ: 91.9
> Được dân Mỹ ưa chuộng: 74.8
> Biến đổi về điểm ưa chuộng: +2.7
> Biến đổi về điểm quen thuộc: +1.1
> Mức thu thương vụ năm 2011: $70 Billion
> Trị giá vốn thị trường: $258 billion
6. Dell
> Được dân Mỹ ưa chuộng: 89.2
> Quen tên với dân Mỹ: 71.3
> Biến đổi về điểm ưa chuộng: +2.2
> Biến đổi về điểm quen thuộc: +1.5
> Mức thu thương vụ năm 2011: $67 billion
> Trị giá vốn thị trường: $27 billion.
Gửi ý kiến của bạn